Thời gian gần đây, Studytienganh nhận được rất nhiều câu hỏi về số dư tiếng anh là gì? Cách dùng từ vựng số dư như thế nào? Thực chất, số dư thường xuất hiện trong toán học hay các lĩnh vực kế toán. Tuy nhiên, việc hiểu và sử dụng từ số dư trong tiếng anh thì không phải ai cũng biết. Do đó, bài viết này Studytienganh sẽ giúp bạn giải đáp tất cả những thắc mắc trên, đồng thời giúp bạn trang bị những kiến thức về số dư trong tiếng anh, bạn đừng bỏ qua nhé!
Thời gian gần đây, Studytienganh nhận được rất nhiều câu hỏi về số dư tiếng anh là gì? Cách dùng từ vựng số dư như thế nào? Thực chất, số dư thường xuất hiện trong toán học hay các lĩnh vực kế toán. Tuy nhiên, việc hiểu và sử dụng từ số dư trong tiếng anh thì không phải ai cũng biết. Do đó, bài viết này Studytienganh sẽ giúp bạn giải đáp tất cả những thắc mắc trên, đồng thời giúp bạn trang bị những kiến thức về số dư trong tiếng anh, bạn đừng bỏ qua nhé!
Studytienganh sẽ giúp bạn hiểu hơn về số dư tiếng anh là gì thông qua những ví dụ cụ thể dưới đây:
Ví dụ về từ vựng số dư trong tiếng anh
Balance được phát âm là: [ ˈbæləns]
Remainder được phát âm trong tiếng anh theo hai cách:
Theo Anh - Anh: [ rɪˈmeɪndə(r)]
Với ý nghĩa là số dư thì cả hai đều đóng vai trò là danh từ. Cách dùng cả hai từ vựng này đều không khó, vị trí của từ sẽ phụ thuộc vào hoàn cảnh, cách diễn đạt của mỗi người để làm câu có nghĩa và phù hợp với ngữ cảnh, đồng thời không gây nhầm lẫn cho người nghe.
(Hình ảnh minh họa cho một số thông tin về Nghĩa vụ quân sự)
Một số quốc gia (ví dụ: Mexico) yêu cầu một lượng nghĩa vụ quân sự cụ thể đối với mọi công dân, ngoại trừ những trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như rối loạn thể chất hoặc tâm thần hoặc tín ngưỡng tôn giáo.
Hầu hết các quốc gia sử dụng hệ thống giám định chỉ những người đàn ông nhập ngũ; một số quốc gia cũng bắt buộc phụ nữ. [1] Ví dụ, Na Uy, Thụy Điển, Triều Tiên, Israel và Eritrea nhập ngũ cả nam và nữ. Tuy nhiên, chỉ có Na Uy và Thụy Điển có hệ thống nhập ngũ phân biệt giới tính, nơi nam giới và phụ nữ phải nhập ngũ và phục vụ theo các điều khoản chính thức như nhau. [2] Một số quốc gia có hệ thống bắt buộc không thực thi chúng.
Ở Việt Nam, nghĩa vụ quân sự là bắt buộc. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quy định rằng bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và quyền cao quý của công dân. Công dân làm nghĩa vụ quân sự, tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân.
Nam công dân ở mọi miền quê, các quận, huyện, các cơ quan, xí nghiệp quốc doanh, học nghề từ sơ cấp đến cao đẳng, không phân biệt chức vụ, nếu đạt tiêu chuẩn giới thiệu của kế hoạch nhà nước hàng năm đều phải phục vụ trong lực lượng vũ trang trong một thời gian giới hạn theo quy định của dự thảo luật.
Nam giới từ 18 đến 27 đủ điều kiện tham gia nghĩa vụ quân sự và vào năm 1989, thời gian nhập ngũ là ba năm đối với người nhập ngũ bình thường, bốn năm đối với chuyên gia kỹ thuật và hai năm đối với một số dân tộc thiểu số (sđd). Tuổi đủ điều kiện đăng ký là 16 (sđd). Phụ nữ có thể đăng ký nếu là đội viên Đội TNTP Hồ Chí Minh
Tháng 11 trong tiếng Anh được gọi là November và có cách phát âm tương tự như những gì được hiển thị trên chữ cái của nó 'No-vem-ber'. Tuy nhiên, cách phát âm này có sự khác biệt giữa giọng Anh và giọng Mỹ.
- Phiên âm theo giọng Anh - Anh, November đọc là /nəʊˈvem.bər/- Phiên âm theo giọng Anh - Mỹ, November phát âm là /noʊˈvem.bɚ/
Đối với phân loại ngôn ngữ, November là một danh từ. Khi chuyển sang dạng số nhiều, từ November sẽ thêm 's' vào cuối từ (viết là Novembers).
Trong một số cuộc trò chuyện hàng ngày, November thường được viết tắt là Nov.
Số dư được dịch nghĩa theo hai cách như sau:
Trong toán học: Remainder. Đây là lượng "còn lại" sau khi thực hiện một số tính toán, số dư là số còn lại sau khi lấy số bị chia trừ đi tích của số chia với thương.
Trong kế toán: Balance. Số dư được hiểu là số còn lại sau khi đã đối chiếu số tăng và số giảm, hoặc số tiền gửi vào và số tiền lấy ra.
Tương tự như cách viết, từ tiếng Anh 'November' có cách phát âm giống như 3 từ ghép trong tiếng Việt là 'no-vem-ber'. Để ghi nhớ lâu và áp dụng linh hoạt từ này trong giao tiếp hàng ngày tiếng Anh, bạn đọc có thể tham khảo một số mẫu câu sử dụng từ vựng tháng 11 trong tiếng Anh dưới đây:
- Nhà máy mở cửa vào tháng 11 năm ngoái.(The factory opened last November.)
- Tôi sẽ bỏ 'Street Gossip' vào tháng 11.(I am dropping 'Street Gossip' in November)
- Tháng 11 không phải là thời điểm tốt nhất để đến Iceland.(November isn't the best time to go to Iceland.)
- Ngày mười bảy tháng mười một, tôi không được khỏe lắm và không đi học.(On the seventeenth of November I was not very well, and did not go to school.)
- Ông qua đời vào ngày 4 tháng 11 năm 1771, và đã có một đám tang công khai.(He died on the 4th of November 1771, and was accorded a public funeral)
- Các hội chợ được tổ chức vào ngày 5/4, 18/7, 17/11 và 27/11.(Fairs are held on the 5th of April, 18th of July, 17th of November and 27th of November.)
Tháng 11 tiếng Anh đọc là gì? Dưới đây là một số câu sử dụng phổ biến của từ vựng tháng 11 trong tiếng Anh.
Là tháng cuối cùng trong loạt bài về các tháng trong năm bằng tiếng Anh, từ vựng tháng 12 cũng là một chủ đề quan trọng mà bạn nên tìm hiểu. Chi tiết hơn, bạn có thể đọc trong bài viết dưới đây của Mytour.
3. Xuất xứ và ý nghĩa của tháng 11 trong tiếng Anh
Từ vựng tháng 11 trong tiếng Anh có nguồn gốc từ tiếng Latinh 'Novem'. Từ này mang ý nghĩa là 'thứ 9' trong lịch La Mã cổ đại.
Theo dương lịch, tháng 11 trong tiếng Anh (November) là tháng có 30 ngày và là tháng tiếp nối sau tháng 10.
Bài hay:- Tháng 1 tiếng Anh là gì- Tháng 2 tiếng Anh là gì- Tháng 3 tiếng Anh là gì- Tháng 4 tiếng Anh là gì- Tháng 5 tiếng Anh là gì- Tháng 6 tiếng Anh là gì- Tháng 7 tiếng Anh là gì- Tháng 8 tiếng Anh là gì- Tháng 9 tiếng Anh là gì- Tháng 10 tiếng Anh là gì
Với những thông tin chia sẻ trên, mong rằng độc giả đã hiểu, ghi nhớ tháng 11 tiếng Anh là gì? Tháng 11 tiếng Anh đọc như thế nào? và dễ dàng áp dụng vào các tình huống giao tiếp tiếng Anh trong thực tế. Chúc các bạn học tốt!
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
The smoke made me cough ( khói làm tôi ho)
I coughed all night long ( tôi đã ho cả đêm)
I get a sore throat and cough very often ( tôi bị viêm họng và ho rất thường xuyên)
I have a cough, a headache and runny nose ( Tôi bị ho, nhức đầu và sổ mũi)
I have caught a cold from my father ( tôi bị lây cảm từ bố tôi)
My throat is swollen. It hurts when I talk ( Tôi bị sưng cổ họng và bị đau mỗi khi nói)
I have a throbbing headache and vomit ( tôi bị nhức đầu bưng bưng và nôn ói)
I have chills and prickly feeling all over ( tôi thấy ớn lạnh và gai khắp người)
I can’t stop coughing, and my nose is blocked/ congested ( tôi bị ho liên tục không ngừng và bị nghẹt mũi)
Nghĩa vụ quân sự là sự phục vụ của một cá nhân hoặc một nhóm trong quân đội hoặc các lực lượng dân quân khác, cho dù là một công việc đã chọn (tình nguyện) hay là kết quả của một quân dịch không tự nguyện (nghĩa vụ). Tuy vậy vẫn sẽ có những người nhầm lẫn hoặc không có hiểu biết chính xác về cụm từ Tiếng Anh này. Để tránh bị “quê” hãy theo dõi bài viết dưới đây nhé.